Ghi chú và tham khảo Tên gọi của Sài Gòn

Ghi chú
  1. 1 2 3 "Tiện thể nói luôn, tên Khmer đặt cho Sài Gòn là Prey Nokor; prey nghĩa là rừng, nokor là nhà hoặc thành phố." Norodom, Sihanouk (1980). War and Hope: The Case for Cambodia (bằng tiếng Anh). Pantheon Books. tr. 54. ISBN 0-394-51115-8.
  2. 1 2 "Ở thời điểm mà sức mạnh kinh tế và chính trị của Đế quốc Khmer đạt đỉnh cao, trong thế kỷ thứ 11 và 12, các nhà cai trị của nó đã thành lập và thúc đẩy sự phát triển của Prey Nokor[...] Có thể là đã có một khu định cư tại địa điểm này ở các đầm lầy Mê Kông trong một số thế kỷ, và cũng giống như Prey Nokor, phụ thuộc vào việc xử lý hàng hoá buôn bán giữa các quốc gia giáp Biển Đông và các tỉnh nội địa của đế quốc này [để phát triển]." Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 353. ISBN 1-884964-04-4.
  3. 1 2 3 "Saigon, signifieraient bois des ouatiers, contenant ainsi une allysion aux nombreux kapokiers qui se rencontraient, parait-il, autregois dans la région. [...] Lê Van Phát avait cru pouvoir pousser cette interprétation très loin, et en déduire que là Plaine des Tombeaux avait été jadis une forêt inépuisable. [...] Sài Gòn pouvait être dérivé du nom cambodgien Prei Kor qui signigie fores des kapokiers (sic). Il pouvait être aussi l'adaptation des mots siamois Cai-ngon, c'est-àdire brousse des kapokiers, que les Laotiens emploient encore, affirmait-il, pour désigner la capitale de la Cochinchine." Hồng Sến Vương; Q. Thắng Nguyễn (2002). Tuyển tập Vương Hồng Sến. Nhà xuất bản Văn học. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  4. "Un siècle plus tard (1773), la révolte des TÁYON (sic) [qu'éclata] tout, d'abord dans les montagnes de la province de Qui-Nhon, et s'étendit repidement dans le sud, chassa de Bien-Hoa le mouvement commercial qu'y avaient attiré les Chinois. Ceux-ci abandonnèrent Cou-lao-pho, remontèrent de fleuve de Tan-Binh, et vinrent choisir la position actuele de CHOLEN. Cette création date d'envinron 1778. Ils appelèrent leur nouvelle résidence TAI-NGON ou TIN-GAN. Le nom transformé par les Annamites en celui de SAIGON fut depuis appliqué à tort, par l'expédition francaise, au SAIGON actuel dont la dénomination locale est BEN-NGHE ou BEN-THANH." Francis Garnier, quoted in: Hồng Sến Vương; Q. Thắng Nguyễn (2002). Tuyển tập Vương Hồng Sến. Nhà xuất bản Văn học. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  5. Văn bản nghị quyết là:
    Theo Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá VI, kỳ họp thứ nhất, về việc chính thức đặt tên thành phố Sài Gòn [–] Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMXét rằng nhân dân thành phố Sài Gòn [–] Gia Định luôn luôn tỏ lòng kính yêu vô hạn đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và tha thiết với việc thành phố mang tên Người.Xét rằng, trong cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài và gian khổ, thành phố Sài Gòn [–] Gia Định đã không ngừng phát huy truyền thống kiên cường, bất khuất của dân tộc ta, lập nhiều chiến công xuất sắc, xứng đáng được vinh dự mang tên Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại;Sau khi thảo luận đề nghị của Đoàn chủ tịch kỳ họp Quốc hội;Chính thức đặt tên thành phố Sài Gòn [–] Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.[16]
  6. Website chính thức của Thành phố Hồ Chí Minh dùng cả "TP HCM" và "TPHCM" trong tiếng Việt, và chủ yếu sử dụng "HCM City" trong tiếng Anh, mặc dù nhiều bài báo (ví dụ 1, ví dụ 2) sử dụng "HCMC". Từ viết tắt tiếng Pháp "HCMV" ít phổ biến hơn, mặc dù xuất hiện trên website chính thức Lưu trữ 2010-08-15 tại Wayback Machine của toà lãnh sự Pháp ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  7. "Một trung tâm buôn bán như vậy chắc chắn là một trong những chiến lợi phẩm trong cuộc tranh giành quyền lực diễn ra vào thế kỷ thứ mười ba giữa Đế quốc Khmer đang suy tàn và vương quốc Chăm Pa đang mở rộng, và vào cuối thế kỷ đó, người Chăm đã giành quyền kiểm soát thị trấn này." Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Robert M. Salkin (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places. 5. Taylor & Francis. tr. 353. ISBN 1-884964-04-4.
  8. "Sài Gòn thời đầu là làng Baigaur của người Chăm, sau đó trở thành Prey Nôkôr của người Khmer trước khi người Việt tiếp quản và đổi tên thành Gia Định Thành rồi thành Sài Gòn." Vo, Nghia M. biên tập (2009). The Viet Kieu in America: Personal Accounts of Postwar Immigrants from Vietnam (bằng tiếng Anh). McFarland & Co. tr. 218. ISBN 9780786454907.
Tham khảo
  1. Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 354. ISBN 1-884964-04-4.
  2. Stanley D. Brunn; Jessica K. Graybill; Maureen Hays-Mitchell biên tập (2016). Cities of the world: regional patterns and urban environments . Lanham. tr. 447. ISBN 978-1-4422-4916-5. OCLC 922034582.
  3. see “Home - Website Ho Chi Minh City”. eng.hochiminhcity.gov.vn. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  4. Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 353. ISBN 1-884964-04-4.
  5. Vo, Nghia M.; Dang, Chat V.; Ho, Hien V. (2008). The Women of Vietnam. Saigon Arts, Culture & Education Institute Forum (bằng tiếng Anh). Outskirts Press. ISBN 978-1-4327-2208-1. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
  6. Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 354. ISBN 1-884964-04-4.
  7. Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 353. ISBN 1-884964-04-4.
  8. “Ho Chi Minh City, Tan Son Nhat (SGN)”. theAirDB.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  9. see “Home - Website Ho Chi Minh City”. eng.hochiminhcity.gov.vn. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  10. Truong Vinh Ky (1885). “Souvenirs historiques sur Saigon et ses environs”. Excursions et Reconnaissance X (bằng tiếng Pháp). Saigon: Imprimerie Coloniale.
  11. Truong Vinh Ky (1885). “Souvenirs historiques sur Saigon et ses environs”. Excursions et Reconnaissance X (bằng tiếng Pháp). Saigon: Imprimerie Coloniale.
  12. Vo, Nghia M. biên tập (2009). The Viet Kieu in America: Personal Accounts of Postwar Immigrants from Vietnam (bằng tiếng Anh). McFarland & Co. tr. 218. ISBN 978-0-7864-4470-0.
  13. “Comprehensive Map of Vietnam's Provinces”. World Digital Library (bằng tiếng Anh). UNESCO. 1890.
  14. Choi Byung Wook (2004). Southern Vietnam Under the Reign of Minh Mạng (1820-1841): Central Policies and Local Response (bằng tiếng Anh). Cornell University Southeast Asia Program. tr. 20. ISBN 0-87727-138-0.
  15. “Cứu Quốc 27 Tháng Tám 1946 — Thư viện báo chí của Thư viện Quốc gia Việt Nam”. National Library of Vietnam. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  16. “From Saigon to Ho Chi Minh City”. People's Committee of Ho Chi Minh City. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  17. Quinn-Judge, Sophie (2002). Hồ Chí Minh: The Missing Years (bằng tiếng Anh). University of California Press. ISBN 0-520-23533-9.
  18. “Historic Figures: Ho Chi Minh (1890-1969)” (bằng tiếng Anh). British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
  19. Jacques Népote, cited in Dolinski, Michel (tháng 9 năm 2007). “Cholon, ville chinoise?” (PDF) (bằng tiếng Pháp). tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011.
  20. 1 2 Salkin, Robert M.; Ring, Trudy (1996). Schellinger, Paul E.; Salkin, Robert M. (biên tập). Asia and Oceania. International Dictionary of Historic Places (bằng tiếng Anh). 5. Taylor & Francis. tr. 353. ISBN 1-884964-04-4.
  21. Sophat Soeung (tháng 3 năm 2008). “A Personal Struggle to Balance Khmer Nationalism and Peacebuilding” (bằng tiếng Anh). The Beyond Intractability Knowledge Base Project. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
  22. Hardy, Andrew (2004). “Internal Transnationalism and the Formation of the Vietnamese Diaspora”. Trong Yeoh, Brenda S. A.; Willis, Katie (biên tập). State/Nation/Transnation: Perspectives on Transnationalism in the Asia-Pacific (bằng tiếng Anh). Routledge. tr. 231–234. ISBN 0-415-30279-X.
  23. Carruthers, Ashley (2007). “Vietnamese Language and Media Policy in the Service of Deterritorialized Nation-Building”. Trong Hock Guan Lee; Leo Suryadinata (biên tập). Language, Nation and Development in Southeast Asia (bằng tiếng Anh). ISEAS Publishing. tr. 196. ISBN 978-981-230-482-7.
  24. Feldman, Charles (21 tháng 1 năm 1999). “Hồ Chí Minh Poster Angers Vietnamese Americans” (bằng tiếng Anh). CNN. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2008.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tên gọi của Sài Gòn https://archive.org/details/warhopecasef00noro/pag... https://eng.hochiminhcity.gov.vn/ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thu... http://www.sacei07.org/women10.jsp https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thu... http://www.theairdb.com/airport/SGN.html https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thu... https://web.archive.org/web/20100505043006/http://... https://www.scribd.com/Lich-Su-Thu-Do-Sai-Gon/d/72... https://books.google.com/books?id=0oeEpKDCmV4C&dq=...